Lesson Transcript

Hello, I'm back!
It's Linh!
Hello, I'm back!
How to start?
So today we will talk about the pronunciation,
which is one of the most difficult things about Vietnamese.
I've known a lot of foreigners struggling with their pronunciations.
They know a lot of vocabularies, they know a lot of grammar,
and a lot of how to say...
They can easily mix sentences, but the thing is nobody understands
because of the accents, because of the tones.
But let's not talk about the accent today,
because I want to focus on the two very difficult but similar...
It sounds like similar, but it's actually very different sounds in Vietnamese,
which is NH and NG.
So let's see how we pronounce it in Vietnamese,
in different sentences or different words.
The NH in Vietnamese, you pronounce nhờ, nhờ.
So it's not like the N in English, okay? nhờ, nhờ.
Let's see how it looks in words.
Nhà, nhà
It's a house. Nhà.
This is my house.
No, it's not.
Nhà.
Nhà bạn ở đâu?
Nhà bạn ở đâu?
Where is your house?
So,
Nhà bạn ở đâu?
Nhà bạn ở đâu?
Nhanh, nhanh.
It means “fast”
Linh, bạn nói nhanh quá, tôi không nghe kịp.
It means “Linh, you speak too fast, I can't hear.”
Linh, bạn nói nhanh quá, tôi không nghe kịp.
Nói nhanh quá, không nghe kịp.
Sorry, I must speak slower.
Nhai, nhai.
Nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt.
Nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt.
So it means “Chew food thoroughly before swallowing.”
Nhẹ, nhẹ.
So this one has dấu nặng.
So you have to be very nặng.
Nhẹ.
And nhẹ is the opposite of nặng.
So nhẹ- nặng.
Chiếc điện thoại mới này rất nhẹ.
Chiếc điện thoại mới này rất nhẹ.
Quả nho.
Quả nho.
Nho, nho, nho, nho, nho, nho, nho.
Grapes.
Tôi thích ăn nho.
Tôi thích ăn nho.
I like grapes.
Nhớ, nhớ.
Dấu sắc, dấu sắc.
Nhớ means “miss”. I miss you. I miss you.
So: Tôi nhớ bạn.
Usually we don’t say Tôi and bạn.
So we say Em nhớ anh- I miss you, but for women saying.
Em nhớ anh.
So the other person will say:
Anh cũng nhớ em.
I miss you too.
So, nhớ.
Nhưng, nhưng.
So you will see the ư, chữ ư, ư, nhưng- “but”.
Tiếng Việt rất khó nhưng rất thú vị.
Tiếng Việt rất khó nhưng rất thú vị.
Means “Vietnamese is difficult but interesting”.
Nhạc, nhạc.
Dấu nặng: nhạc.
Music
I like music.
So you can just say:
Tôi thích nghe nhạc.
I like listening to music.
Alright, so now let's talk about the NG sound.
So instead of nhờ, this one is ngờ. Ngờ, ngờ, ngờ, ngờ ok? Nhờ
Okay.
Now let's take a look at these sentences.
Ngày, ngày.
It's “dates”.
Ngày, ngày.
So:
Ngày hôm qua
Ngày hôm nay
Ngày mai
Means “yesterday”, “today” and “tomorrow”.
Hôm qua/ Ngày hôm qua.
Ngày hôm nay
Ngày mai
Means “yesterday”, “today” and “tomorrow”.
Ngon
Đồ ăn Việt Nam rất ngon.
Vietnamese food is delicious.
Đồ ăn Việt Nam rất ngon.
And also I will have a video about Vietnamese food.
So please check it out.
Đồ ăn Việt Nam rất ngon.
Nghe, nghe, nghe
Tôi thích nghe nhạc.
Tôi thích nghe nhạc.
Tôi thích nghe nhạc.
Tôi thích nghe nhạc.
So you will see that NG and NH in the same sentence.
Tôi thích nghe nhạc.
Ngắn, ngắn.
So the opposite of ngắn is dài.
Dài- ngắn
Dài- ngắn
Các clip tiếng Việt của bạn hơi ngắn.
Your Vietnamese videos are a little bit short.
But please don't complain because I'm making longer videos.
So:
Các clip tiếng Việt của bạn hơi ngắn.
Just a little bit short.
Nghỉ ngơi
Nghỉ ngơi
Nghỉ ngơi
Bạn nên nghỉ ngơi chút đi.
Bạn nên nghỉ ngơi chút đi.
You should take a rest.
Bạn nên nghỉ ngơi chút đi.
Ngáp, ngáp.
Dấu sắc.
Ngáp means “to yawn” or “yawning”.
And Ngáy, ngáy means snoring.
Okay, it's done.
I hope that you can distinguish the difference between NH and NG in Vietnamese.
I'm not sure if you can hear me well because through video.
So you can try to use it in sentences because you can easily see the differences of the sounds. Ok?
Please don't forget to like this video.
Subscribe the channel and visit the website vietnamespot101.com for your free lifetime account.
Get our learning program with real lessons by real teachers.
And now it's time to finish.
See you next time.
See you in the next videos.

Comments

Hide