Lesson Transcript

Xin chào các bạn, tôi là Linh. Rất vui được gặp lại các bạn.
Hello everyone, my name is Linh and welcome back to VietnamesePod101.com.
The fastest, easiest and most fun way to learn Vietnamese.
In this video today, I'm going to show you how to tell days of the week
and also we will learn a little bit of grammar.
Are you ready?
Now, let's get started.
In Vietnamese, it's very easy to tell from Monday to Sunday
because you only have to remember numbers.
And also one more word: thứ, thứ for days.
For example,
Thứ Hai
Thứ Hai
means Monday.
Thứ Ba
Thứ Ba
Okay, and next.
Thứ Tư
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Thứ Bảy
And the last one, Sunday, we have another word for that.
Chủ nhật
Chủ nhật
Chủ nhật
Okay, so from Monday to Sunday, only one word: thứ and the numbers.
Only for Sunday, we have a specific word
And you will know how to say from Monday to Sunday.
Week
Tuần means week.
Tuần
Tuần
Right?
And tuần sau means next week.
Tuần sau
Tôi sẽ đi du lịch vào tuần sau.
Let's speak a little bit about grammar.
So here you will see how I'll use the word: sẽ before đi du lịch
So in Vietnamese, you only use the word.: sẽ, sẽ before the verb.
And it will be in the future.
One more time.
Sẽ
So here you will see that the tone is dấu ngã.
And you will have to pronounce very clearly to make this sound correctly.
If not, it will sound like dấu sắc.
Week
Now let's make some sentences using days of the week.
So you also can see the sentence structures.
Thứ hai là ngày đầu tuần.
Thứ hai là ngày đầu tuần.
Thứ hai là ngày đầu tuần.
Means “Monday is the first day of the week”.
Thứ ba
Thứ ba
Thứ ba, ngày mùng một, tháng ba
Thứ ba, ngày mùng một, tháng ba
Means “Tuesday is the first of March”.
Thứ ba, ngày mùng một, tháng ba.
So if you notice, you also will see March here is tháng ba means number three.
So we only use the word tháng before the number.
Then you also can count calendars, can count months.
Thứ ba, ngày mùng một, tháng ba.
Thứ tư
Thứ tư
Thứ tư tuần này tôi được nghỉ.
Thứ tư tuần này tôi được nghỉ.
Thứ tư tuần này tôi được nghỉ.
Means “this Wednesday I can take a day off.”
Thứ tư tuần này tôi được nghỉ.
Thứ năm
Mỗi khi đến thứ năm tôi lại có cảm giác gần đến cuối tuần.
Mỗi khi đến thứ năm tôi lại có cảm giác gần đến cuối tuần.
Means “When it comes to Thursday, I feel like it's going to be weekend.”
Thứ sáu
So here these two words have dấu sắc.
So you have to go up and you have to make it very clearly so it will sound correctly, differently with dấu ngã.
Thứ sáu
Hôm nay là thứ sáu đấy. Bạn đã có kế hoạch gì chưa?
Hôm nay là thứ sáu đấy. Bạn đã có kế hoạch gì chưa?
Hôm nay là thứ sáu đấy. Bạn đã có kế hoạch gì chưa?
Today is Friday. Do you have any plans?
Thứ bảy
So this word is a little bit hard to pronounce correctly because it has dấu sắc and dấu hỏi.
Thứ bảy
Thứ bảy
Thứ bảy
Tôi sẽ về thăm nhà thứ bảy tuần này.
Tôi sẽ về thăm nhà thứ bảy tuần này.
Tôi sẽ về thăm nhà thứ bảy tuần này.
I'll visit my family this Saturday.
So here you will see this Saturday means thứ bảy tuần này.
Saturday means “the Saturday of this week”.
So Tôi sẽ về thăm nhà thứ bảy tuần này.
Chủ Nhật
Chủ Nhật tuần này bạn có đi nhà thờ không?
Chủ Nhật tuần này bạn có đi nhà thờ không?
Chủ Nhật tuần này bạn có đi nhà thờ không?
Are you going to the church this Sunday?
Now let's talk a little bit about other days.
In English we have yesterday, today and tomorrow.
Let's see how we pronounce them in Vietnamese.
First let's talk about the past.
Hôm kia
Hôm kia means the day before yesterday.
Hôm kia
There is no tone in this word so you can just raise your voice like in the middle of all sounds.
I know that some people told me that the no tone in Vietnamese actually is a little bit higher.
The tone is a little bit higher than English.
I think it's because the general voice, the general tone of Vietnamese is higher.
So try one more time.
Hôm kia
Tôi gặp Linh vào hôm kia khi tôi đang đi siêu thị.
Tôi gặp Linh vào hôm kia khi tôi đang đi siêu thị.
Tôi gặp Linh vào hôm kia khi tôi đang đi siêu thị.
So you will notice that even this sentence I talked about the past.
But also we don't have to conjugate the verb in the past.
Tôi gặp Linh vào hôm kia.
So gặp here means “meet"..
I met her in the past but you don't have to say tôi đã gặp Linh.
You can just say Tôi gặp Linh vào hôm kia.
Then people will understand that it's in the past.
Also you will see the word đang means I am doing something in the present.
But you can use it for the past continuous as well which is the present in the past.
Khi tôi đang đi siêu thị means “at the moment I was going to the supermarket.”
So one more time.
Tôi gặp Linh vào hôm kia khi tôi đang đi siêu thị.
Next one is yesterday.
So in Vietnamese you can say hôm qua, hôm qua.
Tôi đã nói chuyện với sếp hôm qua.
Tôi đã nói chuyện với sếp hôm qua.
So đã here is representing for the past.
You only have to put the verb after the word đã so it will be in the past.
Tôi đã nói chuyện với sếp hôm qua.
Next one is hôm nay.
Hôm nay means “today”.
In sentence you can just easily say Hôm nay là sinh nhật tôi.
Today is my birthday.
Hôm nay là sinh nhật tôi.
Hôm nay là sinh nhật tôi.
Là here is “to be” verb.
In Vietnamese it's very easy when you use the verbs because you don't have to conjugate it for the third person or singular or plural.
You only have to put the verb after the pronouns then it's fine.
Hôm nay là sinh nhật tôi means “Today is my birthday.”
Next one is ngày mai.
Ngày mai means tomorrow.
Ngày here is dấu huyền and mai here has no tone.
Ngày mai
Ngày mai
So to say “See you tomorrow” you can easily use three words.
Mai gặp nhé.
Mai gặp nhé.
Mai gặp nhé.
So it means “tomorrow I'll see you”.
And actually the word nhé here has no meaning in Vietnamese.
We usually use this word at the end of the sentence to say maybe it means “is that okay?”
Mai gặp nhé.
See you tomorrow, okay?
Something like that.
Mai gặp nhé.
The last one I'd like to share with you is ngày kia.
Ngày kia means the day after tomorrow.
Ngày kia.
So dấu huyền and no tone.
Ngày kia.
Ngày kia rảnh không? Qua nhà em ăn tối nhé.
Ngày kia rảnh không? Qua nhà em ăn tối nhé.
Means “Are you free the day after tomorrow? Let's go to my place and have dinner.”
Ngày kia rảnh không? Qua nhà em ăn tối nhé.
So sometimes when we talk with close friends we don't have to say
“Are you free tomorrow? or “Are you free after tomorrow?”
Because it's not really necessary.
Either “Ngày kia anh rảnh không?” or n“Ngày kia rảnh không?” is fine.
Okay thank you so much for watching the video today and I hope you liked it.
Also I'd like to thank you because of the comments that you gave me and it helped me to improve my videos a lot.
Also don't forget to like this video, subscribe the channel and visit the website www.pnbspot101.com for your free lifetime account right now.
Get our learning program with real lessons by real teachers.
See you next time.
Xin chào và hẹn gặp lại.

Comments

Hide