Lesson Transcript

Xin chào các bạn. Tôi là Linh. Rất vui để gặp lại các bạn hôm nay.
Hi, everyone. My name is Linh and welcome back to VietnamesePod101.com.
The fastest, easiest, and most fun way to learn Vietnamese.
I'm so excited today because I'm going to share you some differences between the Northern Vietnamese and the Southern Vietnamese, okay?
I was born in Hanoi, which is the capital of Vietnam and is in the North.
But now I'm living and working in Ho Chi Minh City, which is the South of Vietnam.
So sometimes when I talk to my colleagues or my friends here, I use their Southern accent to tease them, but it's just for fun.
The differences between the Northern and the Southern Vietnamese is about the tone, the accent.
We don't really have the standard national voice or standard national accent.
So basically, in some situations, the word choice will be different and the accent will be different.
So based on my experience living in Ho Chi Minh City, I will share with you the differences between Hanoi accent and Ho Chi Minh City accent, okay?
Now, let's get started.
Chụp ảnh. Chụp ảnh means “taking pictures”.
But in Ho Chi Minh City, people would say Chụp hình. Chụp hình means taking pictures.
So you will see instead of saying ảnh, they will say hình. Chụp ảnh, my Hanoi accent, and chụp hình, Southern accent.
Áo phông, áo phông. “T-shirt”.
But people from the South, they would say áo thun, áo thun.
Bàn là. Bàn là.
Bàn ủi. Bàn ủi.
Cái bát. Cái bát ăn cơm.
Cái chén. Cái chén.
Bắt nạt. Bắt nạt.
Ăn hiếp. Ăn hiếp.
Chơi bẩn. Chơi bẩn.
Chơi dơ. Chơi dơ.
Team này chơi bẩn quá. Team này chơi bẩn quá. Team này chơi dơ quá à.
Béo. Béo.
Mập. Mập.
Gầy. Gầy.
Ốm. Ốm.
Ốm.
Bịnh.
Cơm rang. Cơm rang.
Cơm chiên. Cơm chiên.
Anh ơi, cho em một đĩa cơm rang. Cho em dĩa cơm chiên, chị ơi.
Bố. Bố.
Ba. Ba.
Mẹ. Mẹ.
Má. Má.
Chị. Chị.
Chị hai. Chị ba. Chị tư.
Chị hai. Chị ba. Chị tư.
Means the first sister, the second sister or the third sister.
Buồn cười. Buồn cười.
Mắc cười. Mắc cười.
Buồn nôn. Buồn nôn.
Mắc ói. Mắc ói.
Cái bút. Cái bút.
Cây viết. Cây viết.
Cái chăn. Cái chăn.
Cái mền. Cái mền.
Cái cốc. Cái cốc.
Cái ly. Cái ly.
Dưa chuột. Dưa chuột.
Dưa leo. Dưa leo.
Cho em một cân dưa chuột, chị ơi. Lấy em ký dưa leo đi chị.
Lười. Lười.
Làm biếng. Làm biếng.
Mì chính. Mì chính.
Bột ngọt. Bột ngọt.
Vứt đi. Vứt đi.
Giục đi. Giục đi
Thôi, cái này cũ rồi. Vứt đi.
Trời ơi, giữ chi mấy đồ này vậy? Giục đi cho rồi.
Trẻ con. Trẻ con.
Con nít. Con nít.
I feel so weird. I don't do it often, okay? Just me.
But thank you one more time for the opportunity to talk about the differences between the northern and the southern accent
as well as to share about our culture.
If you have any recommendations or if you want to learn anything, just let me know at the comment below.
I'll try my best to deliver better videos in the future.
So one more time, don't forget to like this video, subscribe the channel and visit the website vietnamespot101.com
for the free lifetime account right now.
Get our learning program with real lessons by real teachers, okay?
But now thank you for watching and see you next video.

Comments

Hide